Tạo form (biểu mẫu) cho cơ sở dữ liệu của bạn có thể làm cho việc nhập dữ liệu trở nên thuận tiện hơn. Khi bạn tạo một biểu mẫu, bạn có thể thiết kế nó sao cho phù hợp với cơ sở dữ liệu của bạn.
Trong bài học này, bạn sẽ học cách tạo và sửa đổi các biểu mẫu. Bạn cũng sẽ tìm hiểu cách sử dụng các tùy chọn biểu mẫu như các tính năng kiểm soát thiết kế và các thuộc tính biểu mẫu để đảm bảo biểu mẫu hoạt động chính xác theo cách bạn muốn.
Trong suốt hướng dẫn này, bài viết sẽ sử dụng một cơ sở dữ liệu mẫu. Nếu muốn theo dõi, bạn có thể tải xuống file Access 2016 sample database. Bạn sẽ cần cài đặt Access 2016 trên máy tính để mở file ví dụ.
Cách tạo biểu mẫu
Access giúp dễ dàng tạo biểu mẫu từ bất kỳ bảng nào trong cơ sở dữ liệu của bạn. Bất kỳ biểu mẫu nào bạn tạo từ bảng sẽ cho phép bạn xem dữ liệu đã có trong bảng đó và thêm dữ liệu mới. Khi bạn đã tạo biểu mẫu, bạn có thể sửa đổi nó bằng cách thêm các trường bổ sung và các tính năng kiểm soát thiết kế như các combo box.1. Trong bảng điều khiển Navigation, hãy chọn bảng bạn muốn dùng để tạo biểu mẫu. Bạn không cần phải mở bảng.
2. Chọn tab Create, định vị nhóm Forms và nhấp vào lệnh Form.
Giới thiệu về subform (biểu mẫu con)
Nếu bạn đã tạo biểu mẫu từ một bảng mà nội dung được liên kết với một bảng khác, biểu mẫu của bạn có thể bao gồm các subform (biểu mẫu con). Biểu mẫu con là biểu mẫu dữ liệu hiển thị các nội dung liên kết theo định dạng bảng. Ví dụ, biểu mẫu con được bao gồm trong biểu mẫu Customers vừa tạo sẽ hiển thị các đơn đặt hàng của khách hàng được liên kết.Bạn không cần bao gồm biểu mẫu con này vì có thể bạn chỉ muốn sử dụng biểu mẫu Customers để nhập và xem lại thông tin liên hệ. Nếu bạn thấy rằng bạn không cần biểu mẫu con, bạn có thể dễ dàng xóa nó. Để làm điều này, chỉ cần nhấp vào nó và nhấn phím Delete trên bàn phím của bạn.
Thêm các trường bổ sung vào biểu mẫu
Khi bạn sử dụng lệnh Form trên một bảng hiện có, tất cả các trường từ bảng được bao gồm trong biểu mẫu. Tuy nhiên, nếu sau này bạn thêm các trường bổ sung vào bảng, các trường này sẽ không tự động hiển thị trong các biểu mẫu hiện có. Trong các tình huống như thế này, bạn có thể thêm các trường bổ sung vào một biểu mẫu.Cách thêm trường vào biểu mẫu
1. Chọn tab Design, sau đó định vị nhóm Tools ở bên phải của Ribbon.2. Nhấp vào lệnh Add Existing Fields.
Cách thêm một trường từ một bảng khác
Bạn cũng có thể thêm các trường từ các bảng khác nhau trong cơ sở dữ liệu của mình vào biểu mẫu.1. Từ bảng điều khiển Field List, nhấp vào Show All Tables.
2. Nhấp vào dấu cộng + bên cạnh bảng chứa trường bạn muốn thêm, sau đó nhấp đúp vào trường mong muốn. Trường mới sẽ được thêm vào.
Thêm các tính năng kiểm soát thiết kế
Các tính năng kiểm soát thiết kế thiết lập các hạn chế trên các trường trong biểu mẫu. Điều này giúp bạn kiểm soát tốt hơn cách dữ liệu được nhập vào biểu mẫu của mình, từ đó giúp giữ cho cơ sở dữ liệu của bạn nhất quán.Combo box
Một combo box là một danh sách drop-down bạn có thể sử dụng trong biểu mẫu của mình thay cho một trường. Combo box giới hạn thông tin mà người dùng có thể nhập bằng cách buộc chúng chỉ chọn các tùy chọn bạn đã chỉ định.Combo box hữu ích cho các trường có số lượng hạn chế các phản hồi hợp lệ. Ví dụ, bạn có thể sử dụng combo box để đảm bảo mọi người chỉ nhập một bang hợp lệ tại Hoa Kỳ khi nhập địa chỉ hoặc chỉ chọn các sản phẩm đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
Cách tạo một combo box
1. Trong chế độ xem Form Layout, chọn tab Design, sau đó định vị nhóm Controls.2. Chọn lệnh Combo Box, trông giống như một danh sách drop-down.
Một số người dùng báo cáo rằng Access bị trục trặc khi làm việc với biểu mẫu. Nếu bạn gặp sự cố khi thực hiện bất kỳ tác vụ nào trong các chế độ xem Layout, hãy thử chuyển sang chế độ xem Design.
Tùy chỉnh cài đặt biểu mẫu bằng Property Sheet
Property Sheet là một bảng điều khiển chứa thông tin chi tiết về biểu mẫu của bạn và từng thành phần của nó. Từ Property Sheet, bạn có thể thực hiện thay đổi đối với mọi phần của biểu mẫu, cả về chức năng và giao diện.Cách tốt nhất để tự làm quen với Property Sheet là mở nó và chọn các tùy chọn trong đó. Khi bạn chọn một tùy chọn, Access sẽ hiển thị một mô tả ngắn gọn về tùy chọn trên đường viền dưới cùng bên trái của cửa sổ chương trình.
Sửa đổi cài đặt biểu mẫu
Có quá nhiều tùy chọn trong Property Sheet để thảo luận chi tiết tất cả trong phạm vi bài viết này. Bài viết sẽ chỉ xem xét hai mục hữu ích ở đây: Trường Hiding và Setting đi kèm tùy chọn Dates để tự động điền ngày hiện tại vào. Việc thực hành các quy trình này cũng sẽ giúp bạn hiểu được cách làm việc với các cài đặt Property Sheet khác.Cách ẩn một trường
1. Trong chế độ xem Layout hoặc Design, hãy chọn tab Design, sau đó tìm nhóm Tools. Nhấp vào lệnh Property Sheet.4. Nhấp vào mũi tên drop-down trong cột bên phải, sau đó chọn No.
Cách đặt trường tự động điền ngày hiện tại
1. Trong chế độ xem Layout hoặc Design, hãy chọn tab Design, sau đó tìm nhóm Tools. Nhấp vào lệnh Property Sheet.2. Property Sheet sẽ xuất hiện trong bảng điều khiển bên phải. Trên biểu mẫu, chọn trường bạn muốn tự động điền ngày hiện tại vào. Đây phải là một trường có kiểu dữ liệu ngày tháng. Ví dụ trong bài viết này sẽ chọn trường Pickup Date trên biểu mẫu Orders.
5. Trong danh sách Common Expressions, nhấp đúp vào Current Date.
Thực hành!
- Mở cơ sở dữ liệu thực hành đã nêu ở phần trên.
- Tạo biểu mẫu từ bảng Customers.
- Xóa biểu mẫu con.
- Tạo một combo box. Thêm các lựa chọn sau vào combo box đó:
- Raleigh
- Durham
- Hillsborough
- Cary
- Chapel Hill
- Garner
- Charlotte
- Lưu trữ giá trị trong trường City và gắn nhãn cho combo box là NC City List. Nhấp vào Finish khi bạn đang thực hiện với Combo Box Wizard.
- Chuyển sang chế độ xem Form và nhấp vào mũi tên drop-down trong combo box bạn đã tạo. Bạn sẽ thấy danh sách các thành phố.
| |||||