Pages

Thứ Bảy, 19 tháng 12, 2015

Một số đáp án tiếng Anh từ Duolingo tháng 12

Nếu bạn thích học tiếng anh, hãy sử dụng duolingo.com; dành cho mọi cấp độ học tập, và nếu bạn cần người hướng dẫn học hãy email cho tôi: dinhanhtuan68@gmail.com.
Sau đây là một số đáp án trên Duolingo:

I am as tired as you.-Tôi cũng mệt như bạn.
Chị tôi là một người mẫu.-My elder sister is a model.
Her father is the director.-Bố của cô ấy là đạo diễn.
Cô ấy thì đẹp như mẹ cô ấy-She is as beautiful as her mother.
Một tờ giấy -a sheet of paper
Chú tôi là tác giả của quyển sách-My uncle is the author of the book.
Tuổi-age Sự nghiệp-career
an hour-Một giờ đồng hồ
Anh ấy và cô ấy là anh em.
he and she are siblings
I am taking the next bus.
• Tôi đang đón xe buýt tiếp theo.
• Tôi sẽ đi chuyến xe buýt tiếp theo.
How are you doing?
Bạn thế nào rồi?
We are taking that class.
Chúng tôi sẽ nhận lớp đó.
Tôi đang trở nên mệt mỏi.
I am becoming tired
I am getting tired.
Anh ấy đang ở trong phòng đọc.
He is in the reading room
I am going to find them a new lawyer.
Tôi sẽ tìm cho họ một luật sư mới
Chúng tôi sẽ cho rằng đứa bé ngủ.
We are going to assume that the baby sleeps
He is going to establish an office in that building.
Anh ấy sẽ thành lập một văn phòng trong tòa nhà đó.
They are going to recover.-Họ sẽ phục hồi.
Anh trai của tôi sẽ giới thiệu tôi với vợ của anh ấy.
1. My brother is going to introduce me to his wife.
2. My brother will introduce me to his wife.
Tôi sẽ lấy lại máy tính của mình.
I will recover my computer
Is that the accident?-Đó có phải là tai nạn không?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi cho công an. - In case of emergency, call the police.
I have weak sight.-tôi có thị lực yếu
We have an emergency.-Chúng ta có một trường hợp khẩn cấp.
Since then her behavior has been excellent.-Kể từ đó hành vi của cô ta đã trở nên tuyệt vời.
How to play without equipment?
Làm sao mà chơi khi không có dụng cụ?
Really, you are the flower of my existence.
Thật đó, bạn là bông hoa của sự hiện hữu của tôi .
This scene is beautiful-Quang cảnh này thì đẹp .
It is a great desire-Nó là một khao khát tuyệt vời.
Tôi không tin vào sự hiện hữu của con vật này .
I do not believe in the existence of this animal.
Tôi chịu trách nhiệm về hành vi của bạn .-I am responsible for your behavior.
Anh ta có thiết bị chuyên nghiệp.-He has professional equipment.
Tôi có một khao khát đến nước Anh.
I have a desire to go to England
damage /dem mít/ (adj) Tổn hải
shadow /sha đồ/ (N) Bóng
Are there any damages?-Có bất kì tổn hại nào không 
Tôi đã không gọi rượu.
I did not order wine
I have not ordered wine.
Tôi có một khao khát đến nước Anh.
1. I have a desire to come to England.
2. I have a desire to go to England.
There is coffee for later.-Lúc sau sẽ có cà phê.
Usually they are yellow.-Thường thường chúng có màu vàng.
Một năm sau - A year later
she is professional - cô ấy thì chuyên nghiệp
By complying with the defined rules US-Chinese relations
Bằng cách tuân thủ các quy tắc xác định mối quan hệ Mỹ-Trung Quốc
slowly (adv - trạng từ) chậm
Cô ấy đã lấy một quả táo xanh lục.
She has taken a green apple
She took a green apple.
Bên trong của tòa lâu đài
• Inside the castle
• The inside of the castle
Bạn trông có vẻ buồn.
You look sad
You appear sad.
For fifteen minutes
Trong mười lăm phút
The actress works all night.
Nữ diễn viên làm cả buổi tối.
Một bức ảnh của gia đình anh ấy
A photo of his family
I once saw a famous actress.
Tôi đã từng một lần thấy một nữ diễn viên nổi tiếng.
They announce a new band.-Họ công bố một ban nhạc mới.
Chúng ta cần tất cả những dụng cụ này.
1. We need all of these equipments.
2. We need all of these instruments.
Có những bức ảnh trên báo.-There are photos in the newspaper.
Literature is culture /cốt chờ/.-Văn học là văn hóa.
Tôi đã nghĩ bạn đã đi xem phim.
• I thought you went to the movies.
• I thought you had gone to the movies.
My day was full of surprises.
• Ngày của tôi đã có đầy các ngạc nhiên.
• Ngày của tôi đã đầy những bất ngờ .
Mọi thứ đã đi từ tệ đến tệ hơn.
Things had gone from bad to worse
Đây là một thời điểm mới, một thực tế mới.
This is a new moment, a new reality.
His faith is strong.-niềm tin của anh ấy mạnh mẽ
Tôi đã có niềm tin.-I had faith.
Mục tiêu của tôi là luôn tìm những giải pháp tốt nhất.
1. My goal is to always find the best solutions.
2. My objective is to always find the best solutions.
Chúng tôi đã đến hội chợ ngày đó.
• We came to the fair that day.
• We had gone to the fair that day.
Anh ấy đã tìm ra mục đích của anh ấy.
1. He had found his goal.
2. He had found his objective.
What a surprise!-Thật là một bất ngờ !
Mọi thứ đã đi từ tệ đến tệ hơn.-Things had gone from bad to worse.
Hành tinh đang gặp nguy.-The planet is in danger
Trong thực tế ông ta là một công dân tốt .
1. In reality he is a good citizen.
2. In fact he is a good citizen.
It is a  of our time.-Nó là một sự nguy hiểm của thời đại của chúng ta .
Anh ấy tự mình làm bữa sáng.-He makes himself breakfast
Listen to yourselves! -Hãy lắng nghe chính bản thân các bạn!
Did you go by yourselves?
• Các bạn đã đi một mình ?
• Các bạn đã tự đi à?
Tôi muốn bạn gặp bố mẹ tôi.-I want you to meet my parents
I cannot avoid the traffic-Tôi không thể tránh giao thông.
start (V) bắt đầu, khởi đầu
The discussion /dit cat sừn/ is over.
Cuộc thảo luận kết thúc.
happen - (V)diễn ra, xảy ra
Cô ấy nói với chính mình.-She speaks to herself.
He will have a heart attack. -Anh ấy sẽ có một cơn đau tim.
I am not sorry for my acts
Tôi không hối tiếc về những hành vi của tôi. 
Way to knowledge-con đường đến kiến thức
Here everything is in order.
Ở đây mọi thứ thì theo trật tự.
Tôi ghét cách bạn nói chuyện với tôi.
I hate the way you talk to me.
Một đứa bé cần tình thương.-a child needs love
why did you not tell me
Tại sao bạn đã không nói với tôi ?
Cái điện thoại này thì bị hư.
this telephone is out of order
Nó chỉ là một sự giả vờ thôi .
1. It is only an act.
2. It is just an act.
I would have considered that university.
Tôi đáng lẽ đã xem xét đến trường đại học đó rồi.
The house turns into a hotel.-Căn nhà trở thành một khách sạn.
He goes for a walk with his dog every morning.
Anh ta đi bộ với con chó của mình vào mỗi buổi sáng.
They returned to the path.-họ đã quay lại con đường
He is a good tennis player.
• Anh ấy là một tuyển thủ quần vợt tốt.
• Anh ta là một tuyển thủ quần vợt giỏi.
I am not an athlete.-Tôi không phải là một vận động viên.
Một đội bóng có mười một cầu thủ.
a football team has eleven players
A soccer team has eleven players.
When do you play volleyball?
Khi nào các bạn chơi bóng chuyền?
He is a good athlete.
anh ấy là một vận động viên giỏi
Anh ấy là một vận động viên tốt.
Bóng đá thì phổ biến hơn quần vợt.
1. Football is more popular than tennis.
2. Soccer is more popular than tennis.
Điều đó đáng lẽ đã có thể thay đổi trận đấu rồi.-That would have changed the match.
He is an excellent student.-Anh ấy là một học sinh xuất sắc
We live near the border-Chúng tôi sống gần đường biên giới.
Bạn đáng lẽ đã gặp nguy hiểm rồi.-You would have been in danger
Đáng lẽ tôi đã có thể nói chuyện với họ rồi.-I would have been able to talk with them.
Cho tương lai của bạn!-for your future-To your future!
She turns on the lamp. -cô ấy bật đèn
Tuyệt vời!excellent - great
The board has ten members.-hội đồng có mười thành viên
Chi phí cho quảng cáo một sản phẩm là bao nhiêu-What is the cost for advertising a product?
Đó là giá chưa có thuế.-That is the price without taxes
Chúng ta có một thoả thuận không? do we have a deal
His house is for sale.-Nhà của anh ấy đang để bán.
Đây là tờ tờ séc-Here is your check.
Không có khái niệm chính thức.
There is no official definition.
mass - khối lượng
research - sự nghiên cứu
Tôi giảm nhiệt độ trong phòng.
1. I reduce the temperature in the room.
2. I decrease the temperature in the room.

We find an electric engine.
chúng tôi tìm thấy một động cơ điện
Chúng tôi tìm kiếm một động cơ điện
Các học sinh phải tự khám phá ra ý nghĩa.
The students have to discover the meaning on their own.

Nhiệt độ-degree-The temperature
the exit is to the right-Lối ra ở bên phải .

Tôi muốn bạn nói cho tôi sự thật. - I want you to tell me the truthI like her good humor.-Tôi thíc
h sự hài hước tuyệt vời của cô ấy .
Một nửa của sự thật-Half of the truth
Không có ai từng biết sự thật .
• Nobody has ever known the truth.
• Nobody ever knew the truth.

Làm ơn, đừng phạm sai lầm .
• Please, do not make mistakes.
• Please, do not make a mistake
You have no humor!-Bạn không có sự hài hước.
Tôi muốn nộp đơn cho vị trí đó.-I want to apply for that position
Sự thật là một bí mật .-The truth is a secret
This is a total failure.-Đây là một sự thất bại hoàn toàn .
Cái bàn có một hình dạng đẹp. - The table has a nice shape. 
exit - lối ra