Các lệnh
mysql_fetch_assoc,mysql_fetch_array,mysql_fetch_object đều dùng để
fetch dữ liệu từ câu query, tuy nhiên dữ liệu trả về sẽ có dạng khác
nhau ứng với mỗi câu lệnh.
Ví dụ:
Ví dụ:
$sql = mysql_query("SELECT * FROM table WHERE id=id");
+ mysql_fetch_assoc():
$rs = mysql_fetch_assoc($sql);
Dữ liệu trả về sẽ có dạng:
Array( 'tên_field1'=>giá trị 1, 'tên_field2'=>giá trị 2, 'tên_field3'=>giá trị 3, );
Và 1 mảng như vậy gọi là associative array
Hiển thị dữ liệu:
echo $rs['tên_field1'],$rs['tên_field2']
+ mysql_fetch_row():
$rs = mysql_fetch_row($sql);
Dữ liệu trả về sẽ có dạng:
Array( 0=>giá trị 1, 1=>giá trị 2, 2=>giá trị 3, );
Và 1 mảng như vậy gọi là enumerated array
Hiển thị dữ liệu
echo $rs[0],$rs[1]
+ mysql_fetch_array():
$rs = mysql_fetch_array($sql,mode_fetch);
trong đó mode_fetch có các giá trị:
+ MYSQL_ASSOC: trả về associative array(giống mysql_fetch_assoc())
+ MYSQL_NUM: trả về enumerated array(giống mysql_fetch_row())
+MYSQL_BOTH : (mặc định)
Dữ liệu trả về sẽ có dạng:
Array( 'tên_field1'=>giá trị 1, 0=>giá trị 1, 'tên_field2'=>giá trị 2, 1=>giá trị 2, 'tên_field3'=>giá trị 3, 2=>giá trị 3, );
Hiển thị dữ liệu:
echo $rs['tên_field1'],$rs['tên_field2']; //hoặc echo $rs[0],$rs[1]; // 0,1 là thự tự của các field trong table
+ mysql_fetch_object():
$rs = mysql_fetch_object($sql);
Dữ liệu trả về sẽ có dạng:
Object ( 'tên_field1'=>giá trị 1, 'tên_field2'=>giá trị 2, 'tên_field3'=>giá trị 3, );
Hiển thị dữ liệu:
echo $rs->tên_fiel1,$rs->tên_fiel2,..