Header ads

Header ads
» » » Các cách nói khác nhau trong giao tiếp

Trong giao tiếp chúng ta thường sử dụng những câu nói quen thuộc gần gũi. Tuy nhiên cùng một câu giao tiếp, người bản xứ có những cách nói khác nhau phong phú và tự nhiên. Các bạn cùng tìm hiểu để áp dụng nhé!
(Độc giả nhấn vào ảnh để xem hình lớn và tải về máy)
I/ Nice to meet you (Rất vui được gặp bạn)
1. Pleased to meet you
Rất vui được gặp bạn
2. It was lovely meeting you
Thật thú vị khi được gặp bạn
3. I’ve enjoyed meeting you
Gặp bạn tôi rất vui
4. How do you do?
Bạn thế nào?
5. Glad to meet you
Rất vui được gặp bạn
6. It’s a pleasure to meet you
Tôi rất vinh dự được gặp bạn
II/ Let me know (Cho tôi biết)
1. Keep me posted
Có gì báo tôi biết nhé
2. Keep me updated
Có gì nhớ cập nhật cho tôi đấy
3. Keep me informed
Có gì thông báo cho tôi nhé
4. Tell me if you find anything
Tìm thấy gì thì bảo cho tôi biết
5. Keep me in the know
Có gì nhớ cho tôi biết
6. Get back to me when you can
Có gì nói được cho tôi thì nói nhé
III/ Just kidding (Đùa thôi)
1. Just joking!
Đùa thôi!
2. Just teasing you!
Trêu thôi mà!
3. Dont’ take it seriously!
Đừng tưởng thật chứ!
4. I’m just messing with you
Tôi đang trêu bạn thôi mà
5. I was only playing around
Tôi giỡn chút thôi mà
6. I was only a joke
Tôi nói đùa thôi
IV/ Keep up the good work (Tiếp tục phát huy)
1. Good job!
Tốt lắm!
2. You’re doing a great job
Bạn đang làm rất tốt
3. You made it look easy
Chuyện nhỏ với bạn nhỉ
4. Keep it up
Cứ tiếp tục phát huy
5. Nice work!
Làm tốt lắm!
6. Super duper
Thật xuất sắc!

I/ Good luck (Chúc may mắn)
  1. Best of luck: Cầu chúc cho bạn những điều may mắn nhất.
  2. I wish you luck: Cầu chúc cho những điều may mắn sẽ đến với bạn.
  3. Wishing you lots of luck: Cầu chúc cho bạn gặp thật nhiều may mắn.
  4. You’ll do great: Bạn sẽ làm tốt thôi.
  5. I hope things will turn out fine: Tôi hi vọng mọi thứ sẽ trở nên tốt đẹp.
  6. I hope things will work out all right: Tôi hi vọng mọi thứ sẽ ổn cả.
  7. Fingers crossed: Chúc bạn may mắn.
  8. Break a leg: Chúc bạn thành công.
  9. Blow them away: Hãy làm họ ấn tượng.
  10. I hope everything will be alright: Tôi hi vọng mọi chuyện sẽ ổn.
II/ In other words (Nói cách khác)
  1. To put it simply: Để làm nó dễ hiểu hơn
  2. What I mean: Ý của tôi là
  3. What I wanted to say is: Điều tôi muốn nói là
  4. To clarify: Để làm sáng tỏ
  5. Simply put: Một cách dễ hiểu
III/ Happy birthday (Chúc mừng sinh nhật)
  1. Many happy returns of the day: Một ngày đầy ắp những niềm vui nhé
  2. Have a great one: Chúc bạn một ngày sinh nhật thật vui vẻ
  3. I wish you a wonderful birthday: Mình chúc bạn có một bữa tiệc sinh nhật tuyệt vời
  4. I wish you all the best on your special day: Chúc những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn trong ngày đặc biệt này
  5. Have a fabulous birthday: Chúc bạn có một sinh nhật như mong muốn
IV/ Good morning (Chào buổi sáng)
  1. Hello! How are you? Chào bạn, bạn thế nào?
  2. Hi! What a lovely morning! Chào bạn. Thật là một buổi sáng đẹp trời nhỉ!
  3. Hiya! How was your weekend? Chào bạn, cuối tuần vừa rồi của bạn thế nào?
  4. Morning! How’s it going? Chào buổi sáng. Bạn thế nào rồi?
  5. Hi there! What’s up? Xin chào, bạn thế nào?

About Học viện đào tạo trực tuyến

Xinh chào bạn. Tôi là Đinh Anh Tuấn - Thạc sĩ CNTT. Email: dinhanhtuan68@gmail.com .
- Nhận đào tạo trực tuyến lập trình dành cho nhà quản lý, kế toán bằng Foxpro, Access 2010, Excel, Macro Excel, Macro Word, chứng chỉ MOS cao cấp, IC3, tiếng anh, phần mềm, phần cứng .
- Nhận thiết kế phần mềm quản lý, Web, Web ứng dụng, quản lý, bán hàng,... Nhận Thiết kế bài giảng điện tử, số hóa tài liệu...
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:TẬN TÂM-CHẤT LƯỢNG.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn