Header ads

Header ads
» » » Hướng dẫn các TIP nên biết khi lập trình asp.net

Nghề lập trình là một trong những nghề buồn chán nhất, suốt ngày phải làm việc với mấy dòng chữ không giống ai. Sau đây là một số thủ thuật trong lập trình asp.net có thể giúp bạn giải quyết công việc nhanh hơn và đỡ nhàm chán hơn. 
Nghề lập trình là một trong những nghề buồn chán nhất, suốt ngày phải làm việc với mấy dòng chữ không giống ai. Sau đây là một số thủ thuật trong lập trình asp.net có thể giúp bạn giải quyết công việc nhanh hơn và đỡ nhàm chán hơn.  Hôm nay, hocviendaotao.com sẽ chỉ cho bạn những thủ thuật trong lập trình ASP.NET:
1. Kiểm tra FileUpload chỉ có thể là file ảnh
Để tải lên hình ảnh đến máy chủ từ một ứng dụng web Asp.Net, Bạn sử dụng FileUpload. Nhưng bạn chỉ muốn giới hạn chỉ cho upload file ảnh thôi => Sử dụng RegularExpressionValidator như minh họa dưới đây
<asp:FileUpload ID="FileUpload1" runat="server" /> 
<asp:RegularExpressionValidator 
 ID="RegularExpressionValidator1" 
 runat="server" 
 ControlToValidate="FileUpload1" 
 ErrorMessage="Không phải file ảnh" 
 ValidationExpression= 
"^([0-9a-zA-Z_\-~ :\\])+(.jpg|.JPG|.jpeg|.JPEG|.bmp|.BMP|.gif|.GIF|.png|.PNG)$"> 
</asp:RegularExpressionValidator> 

2. Tạo nhiều QueryString từ Hyperlink NavigateUrl trong GridView
Trong Gridview khi bạn muốn một trường nào đó là liên kết và bạn muốn truyền các QueryString hoặc Parameter để ở trang chuyển tiếp bạn có thể Request được các Parameter  này.
    - Nếu là trường được convert thành TemplateField bạn dùng như minh họa sau:
<asp:HyperLink ID="HyperLink1" runat="server" Text="View Data" 
NavigateUrl='<%# String.Format("TestPage.aspx?param1={0}&param2={1}&param3={2}", 
Eval("Field1"), Eval("Field2"), Eval("Field2")) %>'></asp:HyperLink> 
    - Nếu là HyperLinkField
<asp:HyperLinkField 
DataNavigateUrlFields="Field1,Field2,Field3" 
DataNavigateUrlFormatString="TestPage.aspx?param1={0}&param2={1}&param3={2}" 
Text="View Data" />
Hãy thay các  Field1, Field2, ... Thành các tên trường dữ liệu của bạn

3. Giới hạn chỉ nhập số  trong Textbox
Để giới hạn khi người dùng chỉ có thể nhập ký tự số (số chứng minh thư chẳng hạn) trong textbox bạn có thể dùng FilteredTextBoxExtender của AjaxControl toolkit như sau:
<asp:TextBox ID="txtCMT" Width="50px" runat="server" />
<cc1:FilteredTextBoxExtender ID="ftbeCMT" runat="server" 
    Enabled="True" FilterType="Numbers" TargetControlID="txtCMT" />
Nếu không dùng ajax bạn cần viết hàm javascript như sau:
function onlyNumbers(evt) {
    var e = event || evt; 
    var charCode = e.which || e.keyCode;
    if (charCode > 31 && (charCode < 48 || charCode > 57))
     return false;
    return true;
}
Trong Textbox bạn sửa lại thành:
<asp:TextBox ID="txtCMT" runat="server" onkeypress="return onlyNumbers();" />

4. Tính số ngày, tháng, năm giữa hai mốc thời gian
Tham khảo ví dụ sau
DateTime date1 = Convert.ToDateTime("2008/01/01");
DateTime date2 = Convert.ToDateTime("2010/12/31");
TimeSpan timespan = date2.Subtract(date1);
int intDays = timespan.Days;
double intMonths = Math.Floor(intDays / 30.0);
double intYears = Math.Floor(intDays / 365.0);
Response.Write("Số ngày : " + intDays.ToString());
Response.Write("Số tháng : " + intMonths.ToString());
Response.Write("Số năm : " + intYears.ToString()); 

5. Thêm điều kiểm xác nhận xóa/sửa trong gridview
Trong gridview nếu bạn muốn có thêm cột cho phép người dùng chọn bản ghi để xóa, Bạn có thể thêm cột và convert thành TemplateField và khi người dùng click chọn xóa bạn có yêu cầu xác nhận thao tác xóa này. Bạn xem minh họa sau
<asp:TemplateField HeaderText="Xóa">
    <ItemTemplate>
        <asp:LinkButton ID="lbtDelete" runat="server" 
            OnClientClick="return confirm('Bạn có chắc chắn xóa không?')" 
            onclick="lbtDelete_Click"><img 
            src="Images/Xoa.jpg" border="0" /></asp:LinkButton>
    </ItemTemplate>
</asp:TemplateField>
Hoặc bạn cũng có thể code bằng C# trong hàm RowDataBound của gridview như sau:
if (e.Row.RowType == DataControlRowType.DataRow)
{
    if (e.Row.Cells[1].HasControls())
    {
        LinkButton lbtDelete= ((LinkButton)e.Row.Cells[1].Controls[0]);
        lbtDelete.Attributes.Add("onclick", "return confirm('Bạn có chắc chắn xóa không?');");
    }
} 
//Chú ý là Cell bắt đầu từ 0. 
//if (e.Row.Cells[1].HasControls()) Sẽ kiểm tra Cells[1] có tồn tại hay không 

6. S
ử dụng nhiều Web.Config trong ứng dụng Asp.Net
Nếu bạn muốn sử dụng nhiều file web.config trong ứng dụng của bạn (Minh họa rất rõ nếu bạn đã cài Forum yetanotherforum  Bạn sẽ thấy các thông số được lưu ở file db.config, app.config, ...). Ví dụ bạn muốn lưu riêng các thông số kết nối Database, các thông số về cấu hình ứng dụng, ... ra một file web.config. Bạn tham khảo ví dụ sau:
- Tạo file condb.config nội dung như sau:
<appSettings> 
<add key="TestConnect" value="data source=.\SQL2005;initial catalog=MyDatabase;User ID=sa; Password=***"/> 
</appSettings> 
- Trong file web.config tại thẻ appSettings bạn trỏ đến file condb.config như sau:
<appSettings> 
 <appSettings file="condb.config"> 
</appSettings> 
Giờ bạn muốn lấy các thông số kết nối này bạn in thử giá trị của nó như sau:
Response.Write(ConfigurationManager.AppSettings.Get("TestConnect"));
Tương tự như vậy bạn có thể tạo các file *.config khác để lưu các thông số cấu hình ứng dụng khác

7. Bắt sự kiện phím Enter.
Giả sử bạn có Form tìm kiếm và bạn muốn khi nhập dữ liệu ở Textbox và nhấn phím Enter thì sự kiện onclick lên nút Button được thực hiện bạn viết hàm javascript như sau:
<script language="javascript">
 function doClick(buttonName, e) {
     var key;
     if (window.event)
         key = window.event.keyCode;     //IE
     else
         key = e.which;     //firefox
     if (key == 13) {
         var btn = document.getElementById(buttonName);
         if (btn != null) {
             btn.click();
             event.keyCode = 0
         }
     }
 }
</script>
Trong code C# bạn muốn khi bạn nhấn Enter tác dụng với control nào bạn dùng như ví dụ sau:
 txtTuKhoa.Attributes.Add("onKeyPress", "doClick('" + btnTim.ClientID + "',event)");

8. Viết hàm ShowMessage đưa ra thông điệp bạn muốn
Tham khảo hàm sau:
void ShowMessage(string mTextMsg, string mControlFocus)
{
    System.Text.StringBuilder sb = new System.Text.StringBuilder("");
    sb.Append("<script language=\"JavaScript\">");
    if (mTextMsg != "") sb.Append("  alert('" + mTextMsg + "');");
    if (mControlFocus != "") sb.Append("document.forms[0].item('" + mControlFocus + "').focus();");
    sb.Append("</script>");
    if (!IsStartupScriptRegistered("setFocus")) RegisterStartupScript("setFocus", sb.ToString());
}
Sử dụng hàm này: Giả sử bạn có một Button bạn viết như sau
protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
    ShowMessage("Thông điệp của bạn!", "Button1");
    return;
}

9. Thêm cột tự tăng trong Grid.
Trong Gridview nếu bạn muốn có thêm cột số thứ tự bạn Add thêm TemplateField như sau vào Grid nhé
<asp:TemplateField HeaderText="STT">     
     <ItemTemplate>     
         <%# Container.DataItemIndex + 1 %>     
      </ItemTemplate>     
 </asp:TemplateField>  

10. Chuyển hướng sang trang khác sau khi click OK từ MessageBox
Giả sử bạn muốn alert một thông điệp nào đó và sau khi người dùng nhấn OK thì trang hiện hành được điều hướng sang trang khác. Bạn tham khảo code sau
string strScript = "<script>"; 
strScript += "alert('Thông điệp của bạn');"; 
strScript += "window.location='NextPage.aspx';"; 
strScript += "</script>"; 
Page.RegisterClientScriptBlock("strScript", strScript); 
Một cách khác bạn có thể dùng
ScriptManager.RegisterStartupScript(
    this, this.GetType(), "alert", 
    "alert('Thông điệp của bạn');location.href='NextPage.aspx';", true);
 11. Tổng hợp nhiều file js trong một file duy nhất
Thông thường trang web của bạn sẽ sử dụng nhiều file javascript ví dụ như:
<script src="Tooltip/System_Tooltip.js" type="text/javascript"></script>
<script src="js/jquery-1.4.2.js" type="text/javascript"></script>
<script src="movies/swfobject.js" type="text/javascript"></script> 
<script src="js/jquery-ui.min.js" type="text/javascript"></script> 
Thay vì trong code ta gọi quá nhiều file JS ta sẽ tạo 1 file duy nhất totalScript.js chẳng hạn nội dung file này sẽ là
document.write('<script type="text/javascript" src="Tooltip/System_Tooltip.js"></script>');
document.write('<script type="text/javascript" src="js/jquery-1.4.2.js"></script>');
document.write('<script type="text/javascript" src="movies/swfobject.js"></script>');
document.write('<script type="text/javascript" src="js/jquery-ui.min.js"></script>');
Như vậy trong code bạn sẽ không phải khai báo quá nhiều javascript nữa mà chỉ cần 1 là đủ
<script src="totalScript.js" type="text/javascript"></script>
12. Khai báo các namespaces trong web.config
Thông thường khi ta tạo một trang mới với code behind thì chúng ta vẫn dùng các khai báo như
using System;
using System.Data;
using System.Configuration;
using System.Collections;
Giả sử ta dùng DataTable mà lại quên khai báo using System.Data; thì khi chạy sẽ báo lỗi. Vậy ta tránh trường hợp đó bằng cách khai báo các namespaces trong web.config:
<namespaces>
 <clear/>
 <add namespace="System"/>
 <add namespace="System.Collections"/>
 <add namespace="System.Collections.Specialized"/>
 <add namespace="System.Configuration"/>
 <add namespace="System.Text"/>
 <add namespace="System.Text.RegularExpressions"/>
 <add namespace="System.Web"/>
 <add namespace="System.Web.Caching"/>
 <add namespace="System.Web.SessionState"/>
 <add namespace="System.Web.Security"/>
 <add namespace="System.Web.Profile"/>
 <add namespace="System.Web.UI"/>
 <add namespace="System.Web.UI.WebControls"/>
 <add namespace="System.Web.UI.WebControls.WebParts"/>
 <add namespace="System.Web.UI.HtmlControls"/>
</namespaces>
13: Nhấn phím TAB 2 lần liên tiếp để hiện nhanh câu lệnh
Ví dụ bạn dùng câu lệnh IF:

Trong chế độ dòng lệnh, bạn gõ if sau đó NHẤN PHÍM TAB 2 LẦN thì câu lệnh IF sẽ xuất hiện như sau:
        if (true)
        {
            
        }
Lúc này, con trỏ chuột sẽ ở vị trí của chữ true, bạn chỉ cần gõ điều kiện của câu lệnh IF.

Tác dụng:
- Làm theo cách trên bạn sẽ rút ngắn được thời gian gõ câu lệnh
- Không rơi vào tình trạng thiếu dấu đóng hoặc mở câu lệnh {}

Áp dụng với các câu lệnh khác:
- FOR: bạn gõ chữ FOR rồi NHẤN PHÍM TAB 2 LẦN bạn sẽ có kết quả như sau:
for (int i = 0; i < length; i++)
{
    
}
- Áp dụng tương tự với các câu lệnh khác như: switch, foreach, while, do while, ... bạn sẽ cảm thấy rất thoải mái khi gõ các câu lệnh trong Visual Studio.
14. Đưa các thông tin tĩnh vào file xml.
Khi làm website có những phần thông tin tĩnh rất ít khi thay đổi như ảnh banner, copy right, địa chỉ liên hệ, ... nếu các thông tin này bạn đưa luôn vào code aspx thì khi có sự thay đổi bạn lại phải sửa lại code, Nếu đưa vào Database thì ta sẽ sử dụng connect tới Database server nhiều. Vậy có cách khác là các thông tin này bạn đưa vào file xml và trong code bạn viết để hiển thị chúng. Khi có thay đổi ta cập nhật lại file xml là xong. Như bài hướng dẫn sau:Asp.net Đưa các thông tin tĩnh vào file xml (Vì minh họa sẽ hơi dài nên tôi viết thành bài hướng dẫn riêng)
15. Ngăn chặn duplicate insert khi refresh trang
Vấn đề thường hay gặp khi thêm dữ liệu là bị duplicate insert khi trang web refresh. Nó xảy ra khi 1 trang refresh sau khi câu lệnh insert  được thực thi.

Giải pháp đơn giản nhất để giải quyết vấn đề này là redirect sau khi người dùng insert. Bạn tham khảo code demo sau khi insert sẽ redirect đến chính nó
private void InsertData()
{
    string strQuery = "INSERT INTO TB_TacGia (MaTacGia, TenTacGia) values(@MaTacGia, @TenTacGia)";
    SqlCommand cmd = new SqlCommand(strQuery);
    cmd.Parameters.AddWithValue("@MaTacGia", "AnhKhoa");
    cmd.Parameters.AddWithValue("@TenTacGia", "Bùi Anh Khoa");
    InsertUpdateData(cmd);
    Response.Redirect(Request.Url.AbsoluteUri);
}
16. Giới hạn độ dài của Textbox trong khoảng [a,b]
Giả sử bạn muốn giới hạn độ dài Textbox mật khẩu trong khoảng [a,b] bạn có thể dùng CustomValidator như minh họa sau:
<asp:TextBox runat="server" ID="txtTest"></asp:TextBox>
<asp:CustomValidator ID="CustomValidator1" runat="server" 
        ErrorMessage="Độ dài phải trong khoảng [6,20]" 
        ControlToValidate="txtTest" OnServerValidate="CustomValidator1_ServerValidate">
  </asp:CustomValidator>
Viết sự kiện  CustomValidator1_ServerValidate
protected void CustomValidator1_ServerValidate(object source, ServerValidateEventArgs args)
{
    if (args.Value.Length = 20)
        args.IsValid = false;
    else
    {
        if (args.Value.Length < 6)
            args.IsValid= false;
        else
            args.IsValid = true;
    }
}
17. Nhúng trạng thái Online/Offline của yahoo.
Trên web của bạn muốn hiển thị trạng thái Online/Offline của yahoo tại nơi muốn báo cho người dùng biết yahoo hỗ trợ trực tuyến. Bạn dùng đoạn mã như sau:
<a href="ymsgr:sendIM?yahooid"> 
<img src="http://opi.yahoo.com/online?u=yahooid&m=g&t=2" border="0" width="125" height="25" />
</a>
 Khi yahoo có id là yahooid Online thì hình ảnh Online của yahoo được hiển thị, tương tự là trạng thái Offline. Bạn thay yahooid bằng id của bạn nhé
18. Ngăn không cho người khác copy hay nhấn phải chuột trên trang web.Khi cần không cho người khác bôi đen hoặc nhấn phải chuột trên trang web hay ứng dụng của bạn bạn hãy sửa lại thẻ <Body> như sau:

<body oncontextmenu="return false;"  onpaste="return false;" onselectstart="return false;">
Bạn còn có thể ứng dụng trong trường hợp bạn viết form đăng ký thành viên thường có trường Email và có yêu cầu người dùng xác nhận Email chính xác với Email đã nhập. Trường Xác nhận Email bạn cần ngăn không cho người dùng chọn ô Email và copy (Như thế chưa đúng nguyên tắc). Bạn sửa lại thuộc tính trong TextBox như minh họa sau
<asp:TextBox ID="TextBox1" runat="server"  
oncontextmenu="return false;" 
onkeypress="return onPaste(event)" 
onpaste="return false;" ></asp:TextBox>
19. Tạo Ico cho địa chỉ website.
Các trang web khi bạn truy cập hay có icon là biểu tượng của trang web đó. bạn sẽ thấy trên thanh address trước chữ http sẽ có biểu tượng của website. Để thực hiện bạn thêm mã html như sau vào trong thẻ head:
<link href="http://hmweb.com.vn/hmico.ico" rel="shortcut icon" type="image/x-icon" />
20. hiệu ứng chuyển trang bằng thẻ meta. 
Khi người dùng đang xem trang web của bạn, họ chuyển qua trang web khác, bạn có thể dùng thẻ Mata như sau để tạo hiệu ứng chuyển trang như một lời chào thân thiện
<meta http-equiv="Site-Exit" content="revealTrans(Duration=3.0,Transition=23)"/>
Hoặc khi họ mở liên kết trên cùng trang của bạn, bạn cũng có thể tạo hiệu ứng chuyển trang đơn giản bằng cách dùng thẻ meta như sau
<META http-equiv="Page-Exit" content="progid:DXImageTransform.Microsoft.GradientWipe(duration=.5


About Học viện đào tạo trực tuyến

Xinh chào bạn. Tôi là Đinh Anh Tuấn - Thạc sĩ CNTT. Email: dinhanhtuan68@gmail.com .
- Nhận đào tạo trực tuyến lập trình dành cho nhà quản lý, kế toán bằng Foxpro, Access 2010, Excel, Macro Excel, Macro Word, chứng chỉ MOS cao cấp, IC3, tiếng anh, phần mềm, phần cứng .
- Nhận thiết kế phần mềm quản lý, Web, Web ứng dụng, quản lý, bán hàng,... Nhận Thiết kế bài giảng điện tử, số hóa tài liệu...
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:TẬN TÂM-CHẤT LƯỢNG.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn