Header ads

Header ads
» » Because you loved me - Celine Dion


For all those times you stood by me
For all the truth that you made me see
For all the joy you brought to my life
For all the wrong that you made right
For every dream you made come true
For all the love I found in you
I'll be forever thankful baby
You're the one who held me up
And never let me fall
You're the one who saw me through, through it all

You were my strength when I was weak
You were my voice when I couldn't speak
You were my eyes when I couldn't see
You saw the best there was in me
Lifted me up when I couldn't reach
You gave me faith 'cause you believed
I'm everything I am
Because you loved me

You gave me wings and made me fly
You touched my hand I could touch the sky
I lost my faith, you gave it back to me
You said no star was out of reach

You stood by me and I stood tall
I had your love I had it all
I'm grateful for each day you gave me
Maybe I don't know that much
But I know this much is true
I was blessed because I was loved by you

You were my strength when I was weak
You were my voice when I couldn't speak
You were my eyes when I couldn't see
You saw the best there was in me
Lifted me up when I couldn't reach
You gave me faith 'cause you believed
I'm everything I am
Because you loved me

You were always there for me
The tender wind that carried me
A light in the dark shining your love into my life
You've been my inspiration
Through the lies you were the truth
My world is a better place because of you


Because You Loved Me (Bởi vì anh yêu em) là một bài hát lấy từ album của Céline Dion "Falling into You" được viết bởi Diane Warren để tri ân bố mình vì những động viên của ông và được David Foster phát hành. Bài hát được lấy làm phần nhạc cho bộ phim Up Close and Personal. 'Because You Loved Me' là một trong những bài hát mang dấu ấn lớn nhất của Celine. Nó vươn tới vị trí thứ 1 ở Mỹ (6 tuần liên tiếp trong những bài hát hay nhất), 3 tuần đứng đầu ở Úc và 1 tuần ở Canada. Trong tất cả các quốc gia này, đây là bài hát đứng ở vị trí thứ 2 của cô, sau ca khúc "The Power of Love" (Sức mạnh của tình yêu).
ST
Giải thích:
1. For all the wrong that you made right: Trong tiếng Anh, đôi khi chúng ta có thể dùng tính từ ở dạng "The + adj" để thay thế vị trí cho một danh từ để nói về một nhóm người/ vật. Ví dụ: The old is wiser than the young. (Những người cao tuổi thì thông thái hơn những người trẻ tuổi.). Ta cũng chú ý đến cụm "make right" đến từ cụm thành ngữ "make something right" (sửa lại đúng). Ta cũng có thể dùng "set something right/ put something right" với nghĩa tương tự. Ví dụ: I'm sorry that we overcharged you. We'll try to make it right. (Tôi xin lỗi đã tính hơn tiền của bà. Chúng tôi sẽ cố sửa lại ngay.)
2. For every dream you made come true: Ta có câu này đến từ cụm thành ngữ "a dream come true" (Giấc mơ thành sự thực). Ta có cụm "come true" có nghĩa "trở thành hiện thực/ sự thực" (Ví dụ: I have hoped I became Miss Beauty. And it really comes true. (Tôi đã hi vọng mình trở thành hoa hậu sắc đẹp. Và điều đó đã thành sự thực.)). Ta có một số cụm thành ngữ đi với "true" đó là "too good to be true" (quá tốt để là sự thực - dùng khi bạn không thể tin rằng có điều tốt như thế), "true colours" (bản chất thật -thường dùng khi nói về bản tính xấu "bộ mặt thật"), "true to life" (thật như ngoài đời, không phải phát minh/ tưởng tượng ra).
Ví dụ: - 'I'm afraid you were quoted the wrong price. I thought it was too good to be true.' (Tôi nghĩ bạn treo nhầm giá rồi. Tôi nghĩ nó quá tốt/rẻ để là sự thực.)
- It was only after they got married that he showed himself in his true colours. (Chỉ sau khi họ kết hôn, anh ta mới lộ ra bản chất thật.)
- I don't think the characters are very true to life. (Tôi không nghĩ những nhân vật này giống với đời thật cho lắm.)
Ta cũng chú ý, sau "make" ta sẽ chia động từ sau nó ở dạng động từ nguyên thể "make + O + V". Ví dụ: He makes me see my close friend's true colours. (Anh ta làm tôi nhận rõ bản chất thật của người bạn thân bấy lâu.)
3. You're the one who saw me through, through it all: Ta có cụm thành ngữ "see through somebody/ something" có nghĩa "nhìn rõ/ hiểu thấu bản chất của ai/ cái gì". Ví dụ: She saw through his excuse as an effort to put the blame on someone else. (Cô ấy hiểu rõ cái lý do anh ra đặt ra để đổ lỗi lên người khác.). Ta có "see-through" là một tính từ có nghĩa "mỏng manh đến nỗi có thể nhìn xuyên qua". Ví dụ: She wears a see-through dress. That's improper of her to wear it on this occasion. (Cô ấy mặc một cái áo mỏng xuyên thấu. Cô ấy mặc chẳng hợp chút nào trong trường hợp này.)
4. You said no star was out of reach: Trong bài trước ta đi xem xét cụm từ "out of" có nghĩa 'bởi vì' và một nghĩa khác là 'hết/cạn kiệt'. Trong câu này ta đi xem xét cụm từ "out of reach" ở đây với ý nghĩa là "ngoài tầm với/ không thể đạt được". Ví dụ: Place the cookies out of reach, or the children will eat them all. (Đặt cái đĩa bánh ngoài tầm với của bọn trẻ, không thì chúng sẽ ăn hết đó.), I wanted to be president, but I'm afraid that such a goal is out of reach. (Tôi muốn trở thành tổng thống, nhưng sợ là điều đó là không thể.). Cấu trúc này sẽ bằng với "beyond one's reach". Ví dụ: My dream of becoming a billionaire is beyond my reach. (Giấc mơ trở thành tỉ phú của tôi nằm ngoài tầm với.)
5. You stood by me and I stood tall: Ở đây chúng ta chú ý đến hai cụm từ đi với "stand" đó là "stand by" và "stand tall". "Stand by" có hai nghĩa, một là đứng bên ai đó/ có mặt tại đó. Ví dụ: He stands by me through ups and downs. (Anh ta luôn ở bên tôi mọi lúc thăng trầm.). Nghĩa thứ hai là đứng im, sẵn sàng để hành động. Ví dụ: The computer is in stand by mode. (Máy tính đang ở trạng thái chờ.). "Stand tall" là cụm thành ngữ với nghĩa "tự hào/tự tin vào bản thân". Ví dụ: Our athletes stand tall in the knowledge that they did their best. (Những vận động viên tự hào vì biết rằng họ đã cố gắng hết sức.)

About Học viện đào tạo trực tuyến

Xinh chào bạn. Tôi là Đinh Anh Tuấn - Thạc sĩ CNTT. Email: dinhanhtuan68@gmail.com .
- Nhận đào tạo trực tuyến lập trình dành cho nhà quản lý, kế toán bằng Foxpro, Access 2010, Excel, Macro Excel, Macro Word, chứng chỉ MOS cao cấp, IC3, tiếng anh, phần mềm, phần cứng .
- Nhận thiết kế phần mềm quản lý, Web, Web ứng dụng, quản lý, bán hàng,... Nhận Thiết kế bài giảng điện tử, số hóa tài liệu...
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:TẬN TÂM-CHẤT LƯỢNG.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn