Header ads

Header ads
» » » [Tiếng anh]Tổng hợp - rút gọn ngữ pháp tiếng anh hay

Tôi sưu tầm một số ngữ pháp tiếng anh với tiêu chí dễ hiểu, rút gọn để các bạn tham khảo, lưu lại trang web này và nên đọc:

Liên từ (Conjunction)

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
Ví dụ:
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. 

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính
  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

Liên từ đẳng lập

  • and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
  • I like [tea] and [coffee].
  • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
  • She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như
  • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ

VD: Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

 Ngoài hai loại liên từ trên, còn một loại nữa hay gặp trong bài thi TOEIC, đó là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. 
Diễn tả thời gian
  • While: she was eating while her husband was fixing his car
  • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
  • Since: he has served this company since he graduated
  • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
  • After: After he returned to the office, he got a private phone call
  • As soon as: As soon as I come home, please let her know
Diễn tả lý do
  • Because: Because it was submitted late, the report was returned
  • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
  • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Diễn tả điều kiện:
  • If/once: If you want to see him, call me any time
  • Unless: Unless he calls, I will leave right away
  • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
  • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Mạo từ

Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. 


Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định 'a, an"; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.

"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

 Ví dụ:

- The truth (sự thật)
- The time (thời gian)
- The bicycle (một chiếc xe đạp)
- The bicycles (những chiếc xe đạp)
 Dùng mạo từ xác định
 1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)
 2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.
(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)
 3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)
- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)
- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)
 4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Ví dụ:
- My father is working in the garden
- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]
- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]
 5. Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
- The only way (cách duy nhất)
- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
 6. "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
 7. "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định
Ví dụ:
- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)
 8. "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)
 9. "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
Ví dụ:
-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
 10. "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)
- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)
 11. "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ
Ví dụ:
- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)
- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).
Nhưng người ta lại nói:
- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)
 12. "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...
Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)
 Không dùng mạo từ xác định
 1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)
 2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Ví dụ:
- I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)
- I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)
 3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
- Men fear death (Con người sợ cái chết)
 Nhưng:
- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).
 4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
 5. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
-They invited some friends to dinner.
(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)
Nhưng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)
 6. Trước các tước hiệu
Ví dụ
- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)
- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)
 7. Trong các trường hợp sau đây
 - Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)
- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)
 Lưu ý
- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.
 Ví dụ:
- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)
 - They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)
 - He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).
  Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).
  Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
  The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối)
  She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
Nói chung, có thể thiếu "The" nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện...

Cách dùng mạo từ THE Mạo từ xác định (definite article) THE được dùng khi người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói cụ thể về một ai hay vật gì. Ngoài ra the còn được dùng trong những trường hợp sau:

  • Khi chỉ duy nhất có một người hay một vật nào đó.
    Ví dụ: the Pope, the sun
  • Khi nói về những những gì mang tính tột bật.
    Ví dụ: the tallest building, the smartest person
  • Khi chỉ có một người hay một vật gì đó trong khung cảnh xung quanh.
    Ví dụ: Can I borrow the pen?
  • Khi người hay vật nào đó đã được nhắc đến trước đó.
    Ví dụ: A boy felt down from a tree. An ambulance is taking the boy to the hospital.
  • Khi nói về thứ mà dùng một danh từ có thể để mô tả chung tất cả loại (có thể lược bỏ the)
    Ví dụ: The fish lives under water.
  • Đứng trước tính từ để chỉ một nhóm người
    Ví dụ: the rich, the poor, the disabled
Cách dùng mạo từ
A/AN
Mạo từ không xác định (indefinite article) A/AN được dùng khi người nói và người nghe/người đọc nói về một ai hay vật gì chung chung và không cụ thể.
An: đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u.
A: đứng trước danh từ bắt đầu bằng các phụ âm còn lại (không phải a, e, i, o, u).
  • Dùng để chỉ một người hay vật không xác định
    Ví dụ: There is a man on the street.
  • Dùng để chỉ danh từ đếm được
    Ví dụ: a bottle, a hammer, an egg
  • Dùng để chỉ nghề nghiệp
    Ví dụ: My dad is a doctor.
Có hai loại danh từ: danh từ không đếm được (uncount nouns) và danh từ đếm được (count nouns). Đối với danh từ không đếm được, chúng ta không dùng số nhiều và mạo từ không xác định a/an
We eat a lot of foods. —> We eat a lot of food.
There's a information about the company.—> There’s information about the company.
Đối với danh từ đếm được, cách dùng số nhiều theo những quy luật sau:
  1. Thêm -s vào danh từ
    book -> books , friend -> friends , boys -> boys
  2. Thêm -es vào vào danh từ có chữ cuối là -ss-ch-s-sh-x
    class -> classes ; watch -> watches; gas -> gases; bus -> buses ; bush -> bushes ; fox -> foxes
  3. Đổi thành -ies với những danh từ có chữ cuối là phụ âm và -y
    lady -> ladies; countries -> countries ; party -> parties Nếu danh từ có chữ cuối là nguyên và và -y thì chỉ thêm -s day -> days, play -> plays
  4. Có nhiều danh từ đổi từ số ít qua số nhiều theo dạng riêng
    man -> men ; child -> children ; foot -> feet; goose -> geese ; person -> people
Có nhiều danh từ dùng chung một chữ cho số ít và số nhiều
fish -> fish ; sheep -> sheep ; deer -> deer
Động từ khiếm khuyết (Modal Auxiliaries)
can, cannot, may, could, must, would, should

Phó từ (adverb)
(Ngữ pháp) Một loại từ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một phó từ khác (như "nhanh" trong "đi nhanh", "quá" trong "đẹp quá", "rất" trong "nó học rất lười").
there, very, too, now, more, so, as never, then, here, pretty, always, also, once
only, just, well, even, much, still, however really, again, yet, away, already, least, ever else, usually, far, currently, later, enough, soon almost, late, especially, finally, sometimes, easily, generally, completely, approximately, exactly, clearly, anywhere, twice, possibly

Tổng quan về phó từ (trạng từ)

Phó từ (trạng từ - adverbs) là từ bổ sung thông tin về thời gian, nơi chốn, mức độ, cách thức... cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một phó từ khác.

·Phó từ chỉ cách thức (Adverbs of manner): Slowly (chậm chạp), quickly (một cách nhanh nhẹn), joyfully (một cách vui vẻ), sadly (một cách buồn bã), well (tốt, giỏi), badly (tồi, dở) ...

·Phó từ chỉ mức độ (Adverbs of degree): Enough (đủ),absolutely (tuyệt đối), strictly (triệt để), fairly (khá, hoàn toàn), completely (hoàn toàn), entirely (hoàn toàn), quite (hoàn toàn), just (vừa), nearly (gần), almost (gần như), only (chỉ riêng), too (quá), very (rất), extremely (cực độ), really (thực sự)...

·Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place): Here (đây), there (đó), near (gần), everywhere (mọi nơi), nowhere (không nơi nào), northwards (về phía bắc), forwards (về phía Trước), backwards (về phía sau), clockwise (theo chiều kim đồng hồ) ...

·Phó từ chỉ thời gian (Adverbs of time): Now (bây giờ), today (hôm nay), tomorrow (ngày mai), yesterday (hôm qua), soon (ngay), still (vẫn còn), then (sau đó), yet (còn, còn nữa), afterwards (sau này), before (Trước đó), at once (lập tức), lately (gần đây), recently (gần đây) ...

·Phó từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of frequency): Frequently (thường xuyên), always (luôn luôn), never (không bao giờ), occasionally (thỉnh thoảng), usually (thường), often (thường), regularly (đều đặn), seldom (ít khi, hiếm khi), rarely (ít khi, hiếm khi)...

·Phó từ nghi vấn (Interrogative adverbs): When? (lúc nào), where?(ở đâu), why? (tại sao), how (nh­ thế nào? bằng cách nào?). Chẳng hạn, When did he die? (Anh ta chết lúc nào?), Where does she come from? (Cô ta từ đâu đến?), Why were you late? (Tại sao anh đến muộn?), How is this word spelt? (Từ này đánh vần như thế nào?).

·Phó từ quan hệ (Relative adverbs): When (khi mà), where (nơi mà), why (vì sao, tại sao).
Chẳng hạn, Sunday is the day when very few people go to work (Chủ nhật là ngày mà rất ít người đi làm việc),
One of the countries where people drive on the left (Một trong những nước nơi người ta lái xe về bên trái),
That is the reason why I come here (Đó là lý do vì sao tôi đến đây).

Ngoài ra, còn có Phó từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs) như Certainly (chắc chắn), Evidently (hiển nhiên), Obviously (hiển nhiên), Naturally (tất nhiên),Clearly (rõ ràng), Probably (có lẽ), Undoubtedly (không nghi ngờ gì nữa), Fortunately (may thay), Unfortunately (rủi thay) ...
Chẳng hạn, Fortunately, everyone returned home safe and sound (May thay, mọi người đều trở về nhà bình an vô sự).

Sự thành lập phó từ

·Thường thì phó từ hình thành bằng cách thêm ly vào tính từ tương xứng.

Ví dụ:
Large (rộng rãi) - Largely
Extreme (cực độ) - Extremely
Brief (ngắn gọn) - Briefly
Boring (buồn tẻ) - Boringly
Repeated (lặp đi lặp lại) - Repeatedly
Quick (nhanh nhẹn) - Quickly
Happy (sung sướng) - Happily
Greedy (tham lam) - Greedily
Useful (hữu ích) - Usefully
Beautiful (đẹp) - Beautifully
Normal (thông th­ờng) - normally
Actual (thực sự) - actually
Reliable (xác thực) - Reliably
Pitiable (đáng thương) - Pitiably
Tangible (hiển nhiên) - tangibly
Credible (đáng tin cậy) - Credibly

Ngoại lệ
True (thật, đúng), truly
Due (đúng, đáng), duly
Whole (toàn bộ), wholly
Good (tốt, giỏi), well
Other (khác), otherwise

·Cũng có trường hợp tính từ và phó từ giống nhau về hình thức . 
Chẳng hạn, Back seat (Ghế sau) - It takes me an hour to walk there and back (Tôi phải mất một tiếng đồng hồ để đi từ đây đến đó rồi quay về),
A pretty girl (Một cô gái xinh xắn) - The situation seems pretty hopeless (Tình thế có vẻ khá tuyệt vọng),
In the near future (Trong tương lai gần đây) - Sit near enough to see the screen (Hãy ngồi đủ gần để nhìn thấy màn ảnh),
Still water (Nước phẳng lặng) - She is still unconscious (Cô ta vẫn còn bất tỉnh),
A little garden (Một khu vườn nhỏ) - I slept very little last night (Đêm qua tôi ngủ rất ít),
A late marriage (Một cuộc hôn nhân muộn mằn) - She married late (Cô ta lấy chồng muộn),
A nation-wide advertising campaign (Một chiến dịch quảng cáo trên toàn quốc) - Police are looking for him nation-wide (Cảnh sát đang truy lùng hắn trên toàn quốc),
Bodily organs (Các bộ phận của cơ thể) -The audience rose bodily to salute the colors (Toàn thể cử toạ đứng dậy chào cờ)...

·Những tính từ tận cùng bằng ly, chẳng hạn như Friendly (thân thiện), Likely (có thể, chắc), Lonely (cô đơn)..., không được dùng như phó từ.
Để diễn tả chúng dưới dạng phó từ, ta phải lập những cụm từ như: In a friendly manner/way (một cách thân thiện) chẳng hạn.

Tính từ
1. Định nghĩa:
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từhoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

2. Phân loại:

Có thể phân loại là tính từ theo vị trí hoặc tính từ theo chức năng

2.1. Tính từ theo vị trí:

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... 
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...
a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
small smaller smallest
beautiful more beautiful the most beautiful
very old so hot extremely good
b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..
c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

3. Vị trí của tính từ:

Tính từ được chia theo các vị trí như sau:
a. Trước danh từ:
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) > Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)
b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
c. Sau danh từ: Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter

4. Tính từ được dùng như danh từ.

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)

5. Sự hành thành Tính từ kép/ghép.

a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất.
b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cáh viết theo thời gian
c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
Ví dụ:
little, tired, bilingual, same, next, general, real  local, special, open, own, personal, main, private  clean, dirty, different, left, human, recent, legal important, professional, available, future, possible, popular, living official, final, whole, necessary, military, independent, responsible excellent, perfect, beautiful, modern, positive, normal, minimum traditional, wrong, historical, cultural, interesting, religious, serious famous, negative, efficient, expensive, familiar, impossible, alive convenient, opposite, afraid, sad, frequent, wooden 
normally, neither, nor, necessarily, definitely, slowly, perfectly, together

Giới từ

1.Định nghĩa về giới từ
 Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...

Ví dụ:
  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

2.Cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh:

 Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.

3. Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
Sau tính từ:
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY.  = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

 4.Một số sai lầm thường gặp khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )
3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

5.Hình thức của giới từ trong tiếng anh - học tiếng anh

1)Giới từ đơn ( simple prepositions ):
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions ):
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among … -Ex: The boy runs into the room ( thằng bé chạy vào trong phòng )
-Ex: He fell onto the road ( anh ta té xuống đường )
-Ex: I chose her from among the girls ( tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái )
3) Giới từ kép ( compound prepositions ):
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be: About, among, across , amidst, above, against, Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4) Giới từ do phân từ ( participle prepositions ):
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi) , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning/ regarding /touching ( về vấn đề, về ), excepting = except ( ngoại trừ )
-Ex: She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
5) Cụm từ được dùng như giới từ: Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
-Because of ( bởi vì )
-By means of ( do, bằng cách)
-In spite of (mặc dù)
-In opposition to ( đối nghịch với )
-On account of ( bởi vì )
-In the place of ( thay vì )
-In the event of ( nếu mà )
_Ex: In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)

-With a view to ( với ý định để )
_Ex: I learn English with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
-For the shake of ( vì )
_Ex: I write this lesson for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)

-On behalf of ( thay mặt cho)
_Ex: On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)

-In view of ( xét về )
_Ex: In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )

-With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
_Ex: I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )
6) Giới từ trá hình: Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of ): Lúc 7 giờ
Ví dụ:
from, in, on, at, of, between, by for, about, without, with, to, like, as, after, out, under, off, during, among, behind towards, near, over, except, against

Đại từ nhân xưng
các đại từ nhân xưng sẽ được dịch theo qui tắc sau:
Đại từCách dịch
ITôi
HeAnh ấy
SheCô ấy
ItNó/Đó
WeChúng tôi/ta
YouBạn
TheyHọ
Đại từ phản thân
himself, herself, itself, myself, yourself, ourselves, yourselves, 

Đại từ sở hữu
Một câu tiếng Anh cơ bản có cấu trúc như sau:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ.
Trong đó chủ ngữ và tân ngữ có thể ở dạng:
Tính từ + danh từ
Ngoài đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ (I, he, she, it....), để thể hiện tính sở hữu của một người hay vật, tiếng Anh còn có tính từ sở hữu và đại từ sở hữu.
Đại từ nhân xưngTính từ sở hữuĐại từ sở hữu
IMyMine
HeHisHis
SheHerHers
ItItsIts
WeOurOurs
YouYourYours
TheyTheirTheirs
Tính từ sở hữu có chức năng như một tính từ và chỉ đứng trước danh từ.
Ví dụ:
  • My car, his name, their effort
  • Her computer is in your office.
Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ và tân ngữ với mục đích là để không lặp lại danh từ có tính chất sở hữu đã được nhắc đến.
Ví dụ:
  • I bought a laptop. It looks exactly like yours.
  • The honors should be yours, not mine.
  • Her life is so wonderful. Mine is not.

Đại từ khách quan
her, them, us, him, me, you, it
Một câu tiếng Anh cơ bản có cấu trúc như sau:
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ.
Tuỳ vào vai trò của đại từ nhân xưng trong câu (chủ ngữ hay tân ngữ), đại từ nhân xưng được phân bố như trong bảng:
Đại từ chủ ngữĐại từ tân ngữ
IMe
HeHim
SheHer
ItIt
WeUs
YouYou
TheyThem
Ví dụ:
  • I love her.
  • He greets them.
  • They follow us.

Các danh từ tập hợp phổ biến dùng cho động vật
A catch of fish.
An army of ants.
A flight of birds.
A flock of birds.
A haul of fish.
A flock of sheep.
A herd of deer/cattle/elephants/goats/buffaloes.
A hive of bees.
A litter of cubs.
A host of sparrows.
A team of horses.
A troop of lions.
A zoo of wild animals.
A pack of wolves.
A litter of puppies/kittens.
A swarm of bees/ants/rats/flies.
A team of horses/ducks/oxen.
A murder of crows.
A kennel of dogs.
A pack of hounds.
Từ hạn định
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
that, this, one, these
those, no, all, everybody, every
any, other, another, each, something, such, both
few, everything, none, someone, nothing, anything, everyone, nobody, anybody

Đại từ quan hệ
which, where, whose, whom, what, who

who và whose đều là đại từ quan hệ nhưng
1. Who thay thế cho người là chủ ngữ
2. whose thay thế cho sở hữu của người ( sau whose luôn là 1 danh từ)
Ex: the boy who is standing next to me is a doctor.
the man, whose son in my class, is a doctor.
3. whom thì thay thế cho tân ngữ!
Ex: we are talking about Lan whom i speak to yesterday.


Danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives)
Như các em đã biết, Gerunds  (danh động từ) nói cho dễ hiểu và dễ nhớ như chính tên gọi của nó là động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.

Sau khi chuyển thành danh từ, Gerunds có thể được dùng làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming late!).

1. Danh động từ (V-ing)                       

a. Một số động từ thường theo sau bằng một danh động từ
- admit: thừa nhận                  - avoid: tránh                  - consider: xem xét
- delay: hoãn                          - deny: phủ nhận            - detest: ghét
- dislike: không thích               - enjoy: thích                 - finish: kết thúc
- imagine: tưởng tượng           - keep: giữ                    - mind: quan tâm
- miss: trễ, lỡ                         - risk: liều, mạo hiểm      - postpone: hoãn
- practice: luyện tập
Ex: My father enjoys listening to classical music.
      Finally, the thief admitted stealing my bicycle.
b. Một số cụm động từ được theo sau bằng danh động từ:
- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì
- be worth: đáng gia
- be busy: bận rộn
- can’t bear / can’t stand: không chịu đựng được
- can’t help: không thể không
- would you mind
- it’s no use / it’s no good: vô ích
- look forward to: mong đợi
Ex: I couldn’t help laughing when hearing his story.
      Would you mind typing this letter?
c. Danh động từ đi sau các giới từ
Ex: He is fond of jogging in the morning.
2. Động từ nguyên mẫu có “to”
a. Một số động từ thường theo sau bằng động từ nguyên mẫu có “to”
- agree: đồng ý           - arrange: sắp xếp          - beg: van nài, van xin
- decide: quyết định     - demand: yêu cầu         - fail: thất bại
- hope: hy vọng           - intend: dự định            - learn: học
- plan: lên kế hoạch     - prepare: chuẩn bị         - pretend: giả vờ
- prmise: hứa              - refuse: từ chối             - seem: hình như
- want: mong muốn     - wish: ước muốn          - would like
Ex: I hope to be your good friend.
                            We decided to go for a walk in the forest.
b. Một số động từ theo sau bằng tân ngữ + động từ nguyên mẫu có “to”:
- advise: khuyên                      - ask: hỏi                       - allow: cho phép
- encourage: động viên - expect: mong đợi         - permit: cho phép
- persuade: thuyết phục           - order: ra lệnh               - recommend: đề nghị
- request: yêu cầu                   - tell: bảo
Ex: My parents allowed me to go out with my friends last night.
I recommend you to do what he said.
Note:
- stop + V-ing: dừng hẳn một hành động
Ex: My father stopped smoking cigarette.
- stop + to-inf: dừng lại để làm việc khác
Ex: He was very tired. He stopped to take a rest.
- remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi(trong quá khứ)
- remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
                          I remember meeting you some where but I can’t know your name.
try + V-ing: thử
- try + to-inf: cố gắng
- need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
- need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
                         My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
Trong một số trường hợp có sự khác nhau về nghĩa giữa hai cấu trúc.
1. Remember (nhớ) và forget (quên)
-     Remember forget + to-infinitive: chỉ hành động tương lai – hành động nhớ/ quên xảy ra trước hành động cần phải thực hiện.
Ex:       Please remember to return the book tomorrow.
The clothes are still dirty because I forgot to switch on the machine.
-     Rememberforget + verb-ing: chỉ hành động đã qua – hành động nhớ/ quên xảy ra sau hành động được diễn đạt bằng danh động từ.
Forget + verb-ing được dùng chủ yếu trong cụm từ I’ll never … và những cụm từ có nghĩa tương tự.
Ex:       I’m sure I locked the door. I clearly remember locking it.
I’ll never forget seeing him the first time.
2. Regret (tiếc; hối tiếc)
-     Regret + to-infinitive: chủ yếu được dùng khi thông báo tin xấu hoặc diễn đạt sự hối tiếc về điều đang làm.
Ex:       We regret to tell you that we are unable to help you.
-     Regret + verb-ing: diễn đạt sự hối tiếc về điều gi đó đã xảy ra trong quá khứ.
Ex:       I regret leaving school at 14 – It was a big mistake.
3. Stop (ngừng)
-     Stop + to-infinitive: chỉ mục đích, có nghĩa ‘ngừng lại để làm việc gì đó’
Ex:       We stopped to rest.
-     Stop + verb-ing: có nghĩa ‘ngừng làm việc gì’.
Ex:       There’s too much noise. Can you all stop talking, please?
4. Try (cố gắng; thử)
-     Try + to-infinitive: chỉ sự nỗ lực – cố gắng làm điều gì đó.
Ex:       I tried to move the table, but it was too heavy.
-     Try + verb-ing: chỉ sự thử nghiệm – làm điều gì đó nhằm thử nghiệm hoặc kiểm tra.
Ex:       Try phoning his home number.
5. Go on (tiếp tục)
-     Go on + to-infinitive: chỉ sự thay đổi của hành động – tiếp tục làm việc gì sau khi đã làm xong một việc khác..
Ex:       After discussing the economy, the minister went on to talk about foreign policy.
-     Go on + verb-ing: chỉ sự liên tục của một hành động – tiếp tục làm một điều gì đó.
Ex:       I can’t go on pretending that everything is okay when it clearly isn’t.
6. Mean (có ý định; có nghĩa)
-     Mean (+ object) + to-infinitive: chỉ dự định hoặc ý định (= intend)
Ex:       Sorry, I didn’t mean to interrupt you.
-     Mean + verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả.  .           .
Ex:       Spending all the money today means starving tomorrow.
7. Động từ chỉ tri giác (hear, see, notice,.ẽ.)
-     Hear, see … + object + bare-infinitive: chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ hành động hoặc sự việc đã diễn ra.
Ex:       I saw Tom get into his car and drive away.   
We all felt the house shake.
-     Hear, see, … + object + verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động – nghe hoặc thấy hành động hoặc sự việc đang diễn tiến.
Ex:       As I passed his house I heard him practicing the piano.
They felt the earth shaking beneath their feet.
8. Like (thích), love (yêu), hate (ghét), prefer (thích hơn)
Bốn động từ này đều có thể được theo sau bởi dạng -ing hoặc dạng nguyên mẫu có to(to-infinitive) của động từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.
Ex:       I hate to stand/ standing up while I’m eating.
      We always prefer to stay/ staying in small hotels.
      Harry likes to do/ doing parachute jumps
Tuy nhiên trong tiếng Anh của người Anh, like + to-infỉnitive thường được dùng để diễn đạt sự chọn lựa và thói quen; like + verb-ing được dùng để diễn đạt sở thích.
Ex:       On Sundays I like to sleep late.
            Do you like cooking?
9. Advise (khuyên), allowpermit (cho phép), forbid (cấm), recommend (đề nghị),encourage (khuyến khích)
Sau các động từ này, ta dùng dạng -ing nếu không có tần ngữ; nếu có tân ngữ ta dùng dạng nguyên mẫu có to (to-infinitive).
-     Advise, allow,… + object + to-infinitive
Ex:       The teacher permitted us to go out.
She encouraged her daughter to lose weight.
-     Advise, allow, … + verb-ing
Ex:       The teacher permitted going out.
I wouldn’t advise taking the car. There’s nowhere to park.
10. Các động từ begin, start (bắt đầu), continue (tiếp tục), intend (dự định), bother(làm phiền), propose (dự định) có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ. Giữa hai cấu trúc này không có sự khác biệt về nghĩa.
Ex:       It has started to rain/ raining.
I intend to tell/ telling her what I think.
★  Lưu ý: Không nên dùng hai động từ dạng -ing cùng nhau.

Ex:       I’m beginning to learn karate. [NOT I’m beginning learning…]
Ví dụ về Danh động từ (Gerunds)
having, speaking, touching, making, following, including, getting  taking, trying, giving, thinking, talking, saying, waiting  watching, wearing, happening, studying, coming, walking, eating  drinking, going, swimming, looking, doing, reading, writing  raining, sleeping, writing, eating, walking, reading, seeing  cooking, sleeping, running, paying, going, raining, playing  doing, looking, working, starting, calling, leaving, sitting

Động từ: Thì quá khứ hoàn thành
had, walked, heard, eaten, found, come, given
called, written, taken, lost, cut, established, led
closed, died, tried, decided, felt, gone, opened
lived, discovered, arrived, assumed, earned, known

ví dụ về từ vựng trừu tượng 
love, part, view, service, list, system, review
order, group, way, types, design, case, versions
members, control, change, call, account, profile, level
description, images, content, value, categories, act, equipment
problem, side, performance, option, activity, results, issue
agreement, solution, production, protection, construction, response, turn
entry, effect, minds, wishes, hope, union, opportunity
choice, degrees, matter, voice, evidence, role, purpose
success, awards, introduction, charge, grade, rest, subject
dark, alternative, kind, record, edgerespect, title, benefits, situation, religion, effort, attention interest, competition, life, load, permission, faith, truth failure, signal, character, reality, origin, damage, secret direction, lack, scene, aim, behavior, signature, attempt instance, circle, exit, symbol, position, strength, experience shape, relations, fear, permit, doubts, humor, hate
possibilities, desire, existence, pleasure, responsibility, space, consequences surprise, tradition, conversation, trend, fault, favor, phrase  attitude, murder, mistake, honor, smile, danger, joy
entrance, shadow, memory
ví dụ về Động từ: Hiện tại
sign, open, think, change, return, call, save look, live, come, study, offers, give, offer needs, try, includes, ask, present, works, talk
mark, feel, makes, shows, remember, stop, wish hope, searches, fail, include, pass, raise, believe follow, returns, thank, comes, consider, takes, seems rest, answers, starts, ends, trust uses, contains, gets, respect, calls, agree, gives appear, watches, count, looks, miss, lives, follows fill, produce, reserve, appears, signs, mix, dry fly, import, helps, spend, supports, knows, continues deliver, leaves, begins, presents, hate, assumes, tells finds, counts, serves, creates, believes, adds, talks visits, introduce, demands, feels, opens, explains, reserves
arrive, receives, wins, cuts, puts, thinks, producesannounce, wishes, fits, delivers, asks, tries, sing put, allows, sets

About Học viện đào tạo trực tuyến

Xinh chào bạn. Tôi là Đinh Anh Tuấn - Thạc sĩ CNTT. Email: dinhanhtuan68@gmail.com .
- Nhận đào tạo trực tuyến lập trình dành cho nhà quản lý, kế toán bằng Foxpro, Access 2010, Excel, Macro Excel, Macro Word, chứng chỉ MOS cao cấp, IC3, tiếng anh, phần mềm, phần cứng .
- Nhận thiết kế phần mềm quản lý, Web, Web ứng dụng, quản lý, bán hàng,... Nhận Thiết kế bài giảng điện tử, số hóa tài liệu...
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:TẬN TÂM-CHẤT LƯỢNG.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn