Header ads

Header ads
» » » Class, objects, method cơ bản Xcode

a. Class:


-          File .h (Header File) là file quản lý các khai báo liên quan, cung cấp cho chúng ta cái nhìn về mặt tổng quan của code. Về lớp, loại, chức năng, khai báo hằng số, thuộc tính
-           File .m (Source File ) là file mở rộng được thừa kế từ header file, chứa nội dung chính bao gồm code ojective-C
* File .h (Header File)
@interface SimpleClass : NSObject
@end

-          Tại lớp này chúng ta khai báo lớp có tên là SimpleClass, được kế thừa NSObject.
@interface Person : NSObject
@property NSString *firstName;
@property NSString *lastName;
@end

-          Đối tượng Person có 2 thuộc tính : firstName, lastName đều là biến con trỏ (*) thuộc kiểu chuỗi NSString, kết thúc dòng code bằng dấu (;). Lớp Person thêm 1 thuộc tính mới yearOfBirth là chữ số
@end
@property NSNumber *yearOfBirth;
//Or
@property int yearOfBirth;

* File .m (Source File )
-          Chúng ta có file XYZPerson.h
@interface XYZPerson : NSObject
@property (readonly) NSString *firstName;
@property (readonly) NSString *lastName;
- (void)sayHello;
@end

-          Class kế thừa class “XYZPerson.h”
#import "XYZPerson.h"
@implementation XYZPerson
- (void)sayHello {
NSLog(@"Hello, World!");
}
@end

b. Method
Hàm cơ bản
-          Hàm trong C:
void SomeFunction();
-          Hàm trong Objective-C
- (void)someMethod;

- (void)someMethod {
NSString *myString = // get a string from somewhere...
}

Hàm có tham số truyền vào
-          Hàm trong C:
void SomeFunction(SomeType value);

-          Hàm trong Objective-C
- (void)someMethodWithValue:(SomeType)value;

- (void)someMethodWithValue:( NSString *)value {
NSLog(@"%@",value);
}

-          Tương tự với nhiều tham số
- (void)someMethodWithFirstValue:(SomeType)value1 secondValue:(AnotherType)value2;

Hàm số trả về
-          Trong C
int magicNumber {
return 42;
}

-          Trong Objective-C
- (int) magicNumber {
return 42;
}

-          Hàm gọi nhau trong cùng class
@implementation XYZPerson
- (void)sayHello {
[self saySomething:@"Hello, world!"];
}
- (void)saySomething:(NSString *)greeting {
NSLog(@"%@", greeting);
}
@end

c. Object
-          Khởi tạo object mới
NSString* myString = [NSString string];
NSString* myString = [[NSString allocinit];
NSNumber* value = [[NSNumber alloc] initWithFloat:1.0];
// string1 will be released automatically
NSString* string1 = [NSString string];
// must release this when done
NSString *someString = @"Hello, World!";
NSString *someString = [NSString stringWithCString:"Hello, World!"
encoding:NSUTF8StringEncoding];
NSString* string2 = [[NSString alloc] init];
[string2 release];

-        Tạo đối tượng động:
-       hàm này trả về là id, đây là từ khóa đặc biết trong Objective-C (http://developer.apple.com định nghĩa là “some kind of object”). Theo tôi hiểu rằng đây là 1 dạng đối tượng đặc biệt giống với NSObject * nhưng nó không có dấu *
+ (id)alloc;
//or
- (id)init;

-          alloc (xem phần 7 – quản lý bộ nhớ) : nó gọi tới hàm init
NSObject *newObject = [[NSObject alloc] init];

About Học viện đào tạo trực tuyến

Xinh chào bạn. Tôi là Đinh Anh Tuấn - Thạc sĩ CNTT. Email: dinhanhtuan68@gmail.com .
- Nhận đào tạo trực tuyến lập trình dành cho nhà quản lý, kế toán bằng Foxpro, Access 2010, Excel, Macro Excel, Macro Word, chứng chỉ MOS cao cấp, IC3, tiếng anh, phần mềm, phần cứng .
- Nhận thiết kế phần mềm quản lý, Web, Web ứng dụng, quản lý, bán hàng,... Nhận Thiết kế bài giảng điện tử, số hóa tài liệu...
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN:TẬN TÂM-CHẤT LƯỢNG.
«
Next
Bài đăng Mới hơn
»
Previous
Bài đăng Cũ hơn