Mệnh đề HAVING trong SQL được sử dụng để lọc các bản ghi và chỉ lấy những bản ghi phù hợp với yêu cầu hoặc thực sự cần thiết tương tự như mệnh đề WHERE. Tuy nhiên:
Vì vậy mà sau GROUP BY thì sẽ chỉ dùng được HAVING còn WHERE không dùng được sau GROUP BY.
Cú pháp sử dụng HAVING trong SQL
Vị trí của mệnh đề HAVING trong một truy vấn SQL như sau:
SELECT
FROM
WHERE
GROUP BY
HAVING
ORDER BY
Lưu ý: Mệnh đề HAVING phải theo sau mệnh đề GROUP BY trong một truy vấn và đặt trước mệnh đề ORDER BY nếu được sử dụng.
Dưới đây là cú pháp của lệnh SELECT bao gồm mệnh đề HAVING:
SELECT cot1, cot2
FROM bang1, bang2
WHERE [ dieu_kien ]
GROUP BY cot1, cot2
HAVING [ dieu_kien ]
ORDER BY cot1, cot2
Ví dụ về HAVING trong SQL
Giả sử bảng NHANVIEN có các bản ghi như sau:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 1 | Thanh | 32 | Haiphong | 2000.00 | | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | | 3 | Nga | 23 | Hanam | 2000.00 | | 4 | Manh | 25 | Hue | 6500.00 | | 5 | Huy | 27 | Hatinh | 8500.00 | | 6 | Cao | 22 | HCM | 4500.00 | | 7 | Lam | 24 | Hanoi | 10000.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Để hiển thị bản ghi có độ tuổi xuất hiện lớn hơn hoặc bằng 2 lần, ta chạy lệnh như sau:
SQL > SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG
FROM NHANVIEN
GROUP BY tuoi
HAVING COUNT(tuoi) >= 2;
Kết quả trả về là:
+----+----------+-----+-----------+----------+ | ID | TEN |TUOI | DIACHI | LUONG | +----+----------+-----+-----------+----------+ | 2 | Loan | 25 | Hanoi | 1500.00 | +----+----------+-----+-----------+----------+
Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu về Transaction trong SQL, các bạn nhớ theo dõi nhé.