Nếu bạn thường xuyên phải di chuyển tới nước ngoài để làm việc thì chắc hẳn đã nghe tới từ ngữ thị thực, miễn thị thực hoặc những từ ngữ này cũng xuất hiện phổ biển trên tivi, sách báo, đài tiếng nói,.. Thị thực được coi là bằng chứng hợp pháp, xác nhận cho phép người nào đó nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia thị thực. Vậy miễn thị thực có nghĩa là gì và có những nước ngoài miễn thị thực với Việt Nam và Việt Nam hiện tại đã miễn thị thực với bao nhiêu nước?
Như thế nào là miễn thị thực?
Hiện tại để tạo điều kiện cho một số trường hợp tại vào Việt Nam mà chúng ta đã miễn thị thực. Miễn thị thực nghĩa là quốc gia cho phép một số đối tượng đặc biệt được xuất nhập cảnh ưu tiên, không phân biệt mục đích xuất nhập cảnh. Công dân nước khác khi được miễn thị thực sẽ được lưu trữ trong một khoảng thời gian mà không cần làm những thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan tới việc xuất nhập cảnh.
Việt Nam sẽ miễn thị thực với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam, hoặc một số đối tượng khác theo quy chế miễn thị thực đơn phương và song phương của Việt Nam.
Việt Nam miễn visa cho nước nào?
Công dân một số nước dưới đây được miễn visa phổ thông khi nhập cảnh vào Việt Nam:
Nước nào miễn thị thực visa cho Việt Nam?
Có 48 nước miễn visa cho Việt Nam. Công dân Việt Nam chỉ cần hộ chiếu có hiệu lực là được.
Tên nước | Nội dung |
Thái Lan, Dominica, Micronesia, Cambodia, Malaysia, Palau, Samoa, Somalia, Tuvalu, Maldives, Ấn Độ, Burundi | Thời gian lưu trú không quá 30 ngày |
Singapore | Thời gian cư trú không quá 30 ngày, có vé khứ hồi hoặc vé đi tiếp nước khác. |
Lào | Thời gian lưu trú tại Lào không quá 30 ngày. Nếu nhập cảnh trên 30 ngày thì phải xin visa trước, thời gian tạm trú có thể được gia hạn tối đa 2 lần, mỗi lần 30 ngày. |
Kyrgyzstan | Thời gian lưu trú không giới hạn. |
Philippines | Thời gian tạm trú không quá 21 ngày, hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng và có vé máy bay khứ hồi hoặc đi tiếp nước khác. |
Myanmar | Thời gian lưu trú không quá 14 ngày, hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng. |
Indonesia | Thời gian lưu trú không quá 30 ngày và không được gia hạn. |
Brunei | Thời gian tạm trú không quá 14 ngày. |
Panama | Thời gian lưu trú 180 ngày. |
Ecuador | Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. |
Quốc đảo St Vincent và Grenadines | Có cầu vé máy bay khứ hồi và chứng minh đủ tài chính để chi trả cho chuyến đi. |
Haiti | Thời gian lưu trú tối đa 90 ngày. |
Quần đảo Turks và Caicos | Thời gian lưu trú không quá 30 ngày, được gia hạn thêm một lần. |
Nhật Bản | Đơn giản hóa thủ tục cấp visa. |
Kenya | Thời gian lưu trú trong vòng 03 tháng. |
Hàn Quốc | Không cần visa khi đến đảo Jeju. |
Madagascar | Thời gian lưu trú trong 90 ngày. |
Mali | Không có điều kiện. |
Quần đảo Marshall | Thời gian lưu trú không quá 90 ngày. |
Mauritania | Không có điều kiện. |
Papua New Guinea | Thời gian lưu trú không quá 60 ngày. |
Saint Lucia | Thời gian lưu trú trong vòng 06 tuần. |
Comoros | Không có điều kiện. |
Seychelles | Thời gian lưu trú không quá 60 ngày. |
Đài Loan | Nếu có visa của các nước Mỹ, Canada, Anh, Nhật, Úc, New Zealand và visa Schengen châu Âu (bao gồm cả thẻ định cư) sẽ được miễn visa nhập cảnh Đài Loan. Thời gian lưu trú không quá 30 ngày. |
Tanzania | Không điều kiện. |
Togo | Thời gian lưu trú trong vòng 7 ngày. |
Tajikistan | Thời gian lưu trú trong 45 ngày. |
Đông Timor | Xuất trình 100 USD cho mỗi lần nhập cảnh và vé máy bay khứ hồi. |
Zambia | Thời gian lưu trú 90 ngày. |
Nepal | Thời gian lưu trú 90 ngày. |
Sri Lanka | Chỉ cần nộp đơn xin visa online. |
Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (UAE) | Có thể nộp đơn xin visa online. |
Iran | Thời gian lưu trú không quá 17 ngày. |
Cộng hòa Cabo Verde | Cấp visa tại sân bay. |
Cộng hòa Guiné-Bissau | Thời gian lưu trú 90 ngày. |
Xem thêm: